Tất cả du khách vào Indonesia hiện nay, kể cả phi hành đoàn đều bắt buộc phải hoàn thành khai báo sức khỏe trực tuyến trên website https://sshp.kemkes.go.id. Thêm vào đó còn phải xuất trình các tài liệu dưới đây, tùy thuộc vào đối tượng nhập cảnh.
Quy định nhập cảnh Indonesia tại cửa khẩu
Xuất trình giấy tờ gồm:
- Thị thực nhập cảnh Indonesia hợp lệ đối với các quốc tịch và mục đích hoạt động được yêu cầu.
- Hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng trở lên từ ngày rời Indonesia và nhiều hơn 2 trang trắng.
- Vé máy bay hoặc vé tàu thuyền rời khỏi Indonesia.
- Bảo hiểm du lịch cho toàn bộ thời gian lưu trú tại Indonesia.
- Bằng chứng đủ tiền trang trải cho chuyến đi.
- Mã QR của tờ khai hải quan BC 2.2 đã hoàn thành trên https://ecd.beacukai.go.id/.
- Trẻ em cần có giấy khai sinh và giấy tờ của người giám hộ hoặc cha mẹ đi cùng, giấy chấp thuận trước công chứng viên của phụ huynh vắng mặt.
Thủ tục nhập cảnh Indonesia bằng visa khi đến (VOA)
Các giấy tờ trên kèm theo lệ phí visa Indonesia VOA được đóng bằng tiền mặt.
500.000 IDR cho mỗi cá nhân xin cấp.
Thủ tục nhập cảnh Indonesia bằng evisa
Tại nhiều sân bay quốc tế của Indonesia như Bali,… đã được đặt cổng hộ chiếu tự động tạo điều kiện cho du khách sở hữu evisa hợp lệ làm thủ tục nhập cảnh nhanh chóng, dễ dàng.
- Khách hàng sở hữu evisa Indonesia có thể đến thẳng “Cổng hộ chiếu” để quét hộ chiếu, evisa và khuôn mặt mà không cần phải gặp nhân viên nhập cư hoặc đóng dấu hộ chiếu. Sau vài phút bạn sẽ nhận được email tự động xác nhận việc thị thực điện tử của bạn được kích hoạt.
- Tuy nhiên bạn có thể sẽ được nhân viên nhập cảnh yêu cầu xuất trình hộ chiếu và ảnh chụp màn hình evisa của bản thân. Nếu bạn không xuất trình được có thể đến quầy xin cấp VOA mới.
- Tiếp đó bạn có thể vào thẳng khu vực nhận hành lý và rời khỏi sân bay để vào sâu lãnh thổ Indonesia.
Quy định nhập cảnh hàng hóa
Căn cứ vào Luật của Chính phủ và phụ lục IV của quy định 3/2024 mới nhất vẫn áp dụng đến nay 2025, có quy định rõ về hàng hóa, vật dụng du khách mang theo khi nhập cảnh, không nhằm mục đích kinh doanh:
1. Thực phẩm và đồ uống
- Đồ uống có cồn: không vượt quá 1 lít với du khách từ 21 tuổi trở lên.
- Thuốc lá chỉ dành cho người trên 18 tuổi:
- Hạn chế 200 điếu thuốc lá.
- 25 điếu xì gà.
- 100 gram thuốc lá thái lát hoặc các sản phẩm thuốc lá khác.
- Thực phẩm như rau trái cây, thịt, các loại hạt bắt buộc phải có giấy phép kiểm dịch tại quốc gia xuất xứ và của Indonesia.
Thực phẩm và đồ uống: Mang tối đa đồ có giá trị 1.500 USD/người.
2. Đồ điện tử
Mỗi người có thể mang tối đa 2 đơn vị điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính xách tay trong vòng 1 năm vào Indonesia mà không cần khai báo.
3. Đồ dùng cá nhân
- Mỗi người tối đa 2 túi.
- 02 đôi dép/người.
- Các mặt hàng dệt may (ví, rèm, chăn,…) tối đa 5 cái và có tổng giá trị không vượt quá 1.500 USD/người.
- Quần áo mới: được phép mang tối đa 10 bộ quần áo mới và đảm bảo để sử dụng cá nhân không phải bán. Vượt quá số lượng được xem là hàng hóa thương mại.
- Đồ chơi được mang theo, tổng giá trị không vượt quá 1.500 USD/người.
- Đồ trang sức và các đồ dùng cho mục đích cá nhân sẽ không cần khai báo nếu chúng có giá trị dưới 250$. Các mặt hàng xa xỉ như túi xách đồ trang sức có giá trị sẽ được chú ý về số lượng và có thể bị kiểm tra và đánh thuế nếu nghi ngời không phải dành cho mục đích sử dụng cá nhân.
Tuy nhiên tất cả các đồ dùng vật dụng,… có giá trị trên 250$ bạn cần phải khai báo hải quan đầy đủ.
4. Thuốc
Trong trường hợp bạn đang điều trị bằng thuốc, cần mang theo đơn thuốc, thuốc và khai báo hải quan đầy đủ. Tuy nhiên nếu là thuốc của Trung Quốc sẽ bị cấm vào Indonesia.
5. Tiền mặt
Nếu bạn mang theo số lượng tiền mặt trên 7.000 USD hoặc tương đương 100.000.000 Rp Indonesia bắt buộc phải khai báo hải quan. Nếu không khai báo bạn sẽ bị phạt hành chính bằng 10% số tiền mang theo.
6. Hàng hóa bị cấm đưa vào Indonesia
- Vũ khí như súng, đạn (kể cả đồ giả) và tất cả các chất nổ đều bị cấm.
- Thuốc phiện, ma túy, cần sa hoặc chất hướng thần. Nếu vi phạm bạn có thể phải vào tù theo quy định của Indonesia.
- Các tài liệu, phim, hình ảnh, vật phẩm khiêu dâm.
- Hàng giả, điện thoại không dân.
- Các hiện vật văn hóa.
- Động vật và thực vật không được phép.
7. Hành lý không đi kèm người
Hành lý của du khách nước ngoài gửi đến Indonesia có thể đến trước hoặc sau khi bạn đến. tuy nhiên hành lý đó phải đáp ứng yêu cầu:
- Hành lý phải do chính bạn gửi đi tức người gửi và người nhận là một. Trên thông tin người gửi ghi rõ số hộ chiếu.
- Hàng hóa mới trong hành lý gửi không kèm người phải chịu thuế.
- Bạn phải khai báo mọi thứ trong vali đóng gói được gửi theo mẫu của ECD.
- Hàng hóa có thể đến trước người gửi 30 ngày và sau khi người gửi nhập cảnh Indonesia muộn nhất 15 ngày.
- Khi nhận hàng, bạn phải xuất trình vé lên máy bay/thẻ máy bay và hộ chiếu có đóng dấu nhập cảnh xác nhận bạn đã đến Indonesia.
Quy định visa nhập cảnh Indonesia
Từ tháng 07/2024 đến nay, hầu hết du khách nước ngoài có thể đăng ký xin visa Indonesia trực tuyến evisa hoặc e-VOA trên trang chính thức của Cơ quan Di trú Indonesia (https://evisa.imigrasi.go.id/) cho các mục đích du lịch, thăm người thân bạn bè, đi công tác hoặc quá cảnh.
Các loại thị thực Indonesia nhập cảnh:
A. Visa khi đến Indonesia (VOA)
Được cấp cho người đủ điều kiện, đến từ 97 quốc gia có tên trong danh sách. Hiệu lực sử dụng 90 ngày kể từ ngày cấp, thời hạn lưu trú 30 ngày và có thể xin gia hạn tối đa bằng thời gian cấp tương ứng.
Thị thực khi đến Indonesia có thể xin trực tuyến (e-VOA) và xin cùng lúc cho 5 người.
B. Evisa Indonesia thông thường
Cấp theo mục đích đến Indonesia:
a, Du lịch, thăm gia đình và quá cảnh:
- Thị thực B1 (visa on arrival): Hiệu lực 90 ngày, nhập cảnh 1 lần, lưu trú 30 ngày và có thể gia hạn thêm 30 ngày.
- Loại C1: Nhập cảnh 1 lần, hiệu lực 90 ngày kể từ ngày cấp, được lưu trú đến 60 ngày và có thể xin gia hạn thêm.
- Visa D1: Thời hạn 5 năm, mỗi lần nhập cảnh được lưu trú đến 60 ngày.
b, Công tác, kinh doanh, tham dự cuộc họp đầu tư, thương mại:
- Visa loại A2: Hiệu lực 90 ngày, thời hạn lưu trú 30 ngày và không thể gia hạn.
- Loại C2: Hiệu lực 90 ngày, được lưu trú đến 60 ngày và có thể xin gia hạn thêm.
- Loại visa D1: Thời hạn 1 năm hoặc 5 năm chỉ dành cho công dân Mỹ, được lưu trú 60 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
c, Điều trị y tế:
- Visa A3: Hiệu lực 90 ngày, nhập cảnh 1 lần, lưu trú 30 ngày và không thể gia hạn.
- Loại visa C3: Lưu trú 60 ngày và có thể xin gia hạn.
- Loại visa D3: Hiệu lực 1 năm hoặc 2 năm, mỗi lần nhập cảnh được lưu trú 60 ngày và có thể gia hạn.
d, Tham dự công tác xã hội, nhân đạo và tình nguyện:
Thị thực C6 hiệu lực 90 ngày, được phép lưu trú đến 60 ngày và có thể gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Chú ý:
- Với các thị thực trên, cá nhân người nước ngoài tự đăng ký xin evisa hoặc e-VOA chỉ được cấp loại nhập cảnh 1 lần, loại nhập cảnh nhiều lần thường được xin qua người/tổ chức bảo lãnh ở Indonesia hoặc xin trực tiếp tại cơ quan lãnh sự Indonesia gần nhất.
- Công dân Việt Nam là một trong số ít các quốc gia được miễn thị thực Indonesia 30 ngày cho mục đích du lịch, công tác, thăm người thân bạn bè hoặc quá cảnh.
- Tham khảo tại danh mục Visa đi Indonesia để biết thêm các thông tin liên quan.
C. Quy định tăng thời gian lưu trú sau nhập cảnh của visa Indonesia
Các loại thị thực Indonesia với mục đích thăm thân/tham quan du lịch và giấy phép lưu trú sẽ được tăng thời gian tạm trú như sau:
- Visa thăm thân Indonesia từ nhập cảnh 1 lần lên thành cho phép nhập cảnh nhiều lần, giá trị hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày cấp (trước đó chỉ được tối đa 5 năm).
- Giấy phép lưu trú (ngắn hạn) thăm thân 1 lần có thể được gia hạn trong cùng khoảng thời gian với giấy phép lưu trú thăm thân nhiều lần cùng một người sở hữu trong thời gian tối đa 180 ngày. Có thể được gia hạn trong thời gian không quá 1 năm (12 tháng).
- Giấy phép lưu trú thăm thân khi đến có thời gian lưu trú dựa theo visa thăm thân khi đến đã được cấp, và có thể gia hạn với tổng thời gian không quá 60 ngày.
- Người nước ngoài nhập cảnh vào Indonesia không phải mục đích làm việc thì không phải chuyển đổi VITAS (visa tạm trú) sang ITAS (giấy phép lưu trú tạm thời) như trước.
- VITAS sẽ không còn quy định tách biệt như trước mục đích công việc và phi công việc. ITAS có thể kéo dài đến 10 năm và không cần phải xin giấy phép lưu trú vĩnh viễn như trước.
- Bỏ quy định yêu cầu xin Giấy phép lưu trú ITAS (cho chuyên gia hàng hải) phải nộp trước ít nhất 30 ngày.
Và một số quy định khác về giấy phép lưu trú vĩnh viễn và hồi hương dành cho người nước ngoài có trụ trặc sau kết hôn 10 năm với công dân Indonesia.
Kết luận:
Nội dung thay đổi chính trong quy định này mà du khách nước ngoài cần quan tâm trước khi vào Indonesia đó là tăng thời hạn giá trị visa thăm thân lên 10 năm, không giới hạn số lần nhập cảnh và nâng cao thời gian được phép lưu trú. Xem thêm: hướng dẫn xin visa đi Indonesia cho người nước ngoài.
Cập nhật quy định nhập cảnh Indonesia trực tiếp
Số Hotline 0917 163 993 – 0904 895 228 luôn sẵn sàng tư vấn thủ tục, hồ sơ xin visa Indonesia và quy định nhập cảnh Indonesia mới nhất, du lịch, công tác, làm việc, đoàn tụ gia đình, dự hội nghị hội thảo, tour du lich cho Đoàn khách tại Indonesia. Đặc biệt chúng tôi giải đáp mọi thắc mắc về thị thực cũng như cung cấp thông tin xuất nhập cảnh bạn muốn biết.
Khi có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến thông tin về quy định thủ tục nhập cảnh từ phía chính phủ Indonesia, chúng tôi sẽ liên tục cập nhật ngay trong bài viết này.