Để trở thành thường trú nhân được phép ở lâu dài tại Thái Lan, bạn phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản theo yêu cầu của Chính phủ Thái Lan về cấp visa định cư. Kiểm chứng bạn có đủ điều kiện xin visa định cư Thái Lan không? Cũng như làm thế nào? Hãy xem hướng dẫn xin visa định cư Thái Lan mới nhất cập nhật 2022 dưới đây.
Điều kiện được cấp thường trú nhân (visa định cư Thái Lan)
Visa định cư Thái Lan còn gọi là giấy phép cư trú. Để được cấp giấy phép cư trú Thái Lan người nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
- Là công dân nước ngoài có hộ chiếu mang quốc tịch hiện tại và:
- Đã được cấp Visa không di trú, (thị thực không định cư như đầu tư, doanh nghiệp, chuyên gia, thăm thân, làm việc,…).
- Đã được phép lưu trú tại Vương Quốc Thái Lan trên cơ sở gia hạn thị thực 1 năm trên tổng số ít nhất 3 năm liên tục cho đến ngày nộp đơn.
- Người nước ngoài phải có bằng cấp phù hợp hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
Là nhà đầu tư:
Đầu tư ít nhất 3 triệu Baht vào công ty TNHH hoặc công ty đại chúng hoặc cổ phiếu chính phủ Thái Lan.
Thuộc diện làm việc:
- Đã, đang làm việc tại doanh nghiệp hiện tại ít nhất 1 năm tại thời điểm nộp đơn.
- Đã có gia hạn lưu trú dựa vào việt làm tại thời điểm nộp đơn.
- Đảm bảo mức lương hàng tháng tối thiểu 80.000 Baht trong 2 năm liên tiếp vừa qua.
- Hoặc đã khai thuế cho thu nhập hàng năm ít nhất 100.000 Baht trong 2 năm liên tiếp vừa qua.
Hoặc kinh doanh:
- Đã từng là giám đốc điều hành và ký kết với doanh nghiệp đã đăng ký tại Thái Lan.
- Doanh nghiệp này có số vốn ít nhất 10 triệu Baht trong nhiều hơn 1 năm. Và doanh nghiệp có lợi nhuận ít nhất 50.000 Baht/tháng trong 2 năm liên tiếp trước khi đương đơn nộp đơn.
Có mối quan hệ hợp pháp với 1 công dân Thái Lan như:
- Vợ hoặc chồng hợp pháp; cha, mẹ hợp pháp;
- Trẻ em dưới 20 tuổi (độc thân) tính đến ngày nộp đơn.
Chuyên gia:
- Có bằng cấp cử nhân trở lên.
- Đang làm việc ở vị trí hiện tại ít nhất 3 năm liên tục.
Như vậy, để người nước ngoài xin được visa định cư Thái Lan, phải thỏa mãn cả 2 điều kiện trên. Trước tiên bạn phải thuộc 1 trong các đối tượng trong điều kiện thứ 2 và được sở hữu loại visa Thái Lan tương ứng.
Theo thông báo mới nhất của Chính phủ Thái Lan, kể từ ngày 1/9/2022 Chính phủ Thái Lan sẽ cấp “Thường trú dài hạn (LTR)” cho người nước ngoài thuộc một trong bốn đối tượng sau:
Đối tượng người nước ngoài được cấp visa cư trú dài hạn Thái Lan (LTR) từ 1/9/2022
1. Công dân toàn cầu giàu có
- Là Nhà đầu tư giàu có:
- Tài sản có từ 1 triệu đôla Mỹ trở lên.
- Đầu tư tối thiểu 500.000 Đôla Mỹ vào Bất động sản hoặc trái phiếu chính phủ hoặc đầu tư trực tiếp vào Thái Lan.
- Có thu nhập cá nhân trong 2 năm gần nhất, tối thiểu mức: 80.000$/năm.
- Có bảo hiểm y tế Thái Lan với mức ít nhất 50.000 Đôla Mỹ hoặc mức trợ cấp an sinh xã hội khi điều trị tại Thái Lan ít nhất 100.000 Đôla Mỹ.
2. Người hưu trí giàu có, từ 50 tuổi trở lên
- Là người nghỉ hưu giàu có và đầu tư:
- Có lương hưu hàng ít nhất 80.000$/năm tại thời điểm nộp đơn.
- Hoặc người có mức lương hưu nhỏ hơn 80.000$/năm nhưng không dưới 40.000$/năm và đang đầu tư vào Thái Lan ít nhất 250.000 Đôla Mỹ qua kênh bất động sản hoặc trái phiếu chính phủ Thái Lan hoặc vốn đầu tư trực tiếp.
- Đồng thời cũng có mức bảo hiểm y tế ít nhất 50.000 Đôla Mỹ hoặc mức trợ cấp an sinh xã hội khi điều trị tại Thái Lan từ 100.000 Đôla Mỹ trở lên.
3. Chuyên gia làm việc ở Thái Lan
Là người lao động nước ngoài làm việc cho các công ty nước ngoài có uy tín. Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có mức thu nhập cá nhân trong vòng 2 năm gần đây:
- Tối thiểu 80.000$/năm.
- Hoặc với mức ít hơn 80.000$/năm, nhưng không dưới 40.000$/năm và có bằng Thạc sĩ trở lên, sở hữu tài sản trí tuệ hoặc được nhận tài trợ Series A.
- Làm việc cho công ty uy tín có mặt trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc công ty tư nhân phải hoạt động ít nhất 3 năm có tổng doanh thu từ 150 triệu đôla mỹ trở lên.
- Đã làm việc ít nhất 10 năm và có nhiều hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan công việc hiện tại.
- Có bảo hiểm y tế mức tối thiểu 50.000$ hoặc trợ cấp an sinh xã hội bảo hiểm điều trị tại Thái Lan từ 100.000$ trở lên.
4. Chuyên gia có tay nghề cao
- Là chuyên gia làm trong các ngành mục tiêu hoặc làm việc cho các tổ chức kinh doanh hoặc Viện giáo dục đại học/Trung tâm nghiên cứu hoặc các cơ sở đào tạo chuyên ngành ở Thái Lan hoặc các cơ quan Chính phủ Thái Lan.
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong các ngành nghề trên. hoặc có bằng Tiến sĩ trở lên trong lĩnh vực liên quan.
- Có mức thu nhâp cá nhân tối thiểu trong 2 năm gần đây:
- Ít nhất 80.000$/năm.
- Hoặc ít hơn 80.000$/năm, nhưng không dưới 40.000$/năm và có bằng Thạc sĩ trở lên về khoa học và công nghệ hoặc chuyên môn đặc biệt phù hợp với công việc đang làm tại Thái Lan.
- Lưu ý: Với chuyên gia làm việc cho các cơ quan Chính phủ Thái Lan không có yêu cầu mức thu nhập cá nhân tối thiểu.
- Có bảo hiểm y tế, mức bảo hiểm tối thiểu 50.000$ hoặc trợ cấp an sinh xã hội bảo hiểm điều trị tại Thái Lan từ 100.000$ trở lên.
Thời hạn của visa LTR Thái Lan
Visa LTR Thái Lan có thời hạn 10 năm được chia thành 2 kỳ hạn 5 năm.
- Người nộp đơn ban đầy sẽ được cấp phép ở lại Thái Lan trong 5 năm và có thể gia hạn thêm 5 năm.
- Sau 10 năm liên tục có visa Thường trú Thái Lan, bạn có thể đăng ký để trở thành công dân nhập tịch Thái Lan.
Trường hợp người nước ngoài được cấp visa định cư Thái Lan dài hạn (LTR) không quá phổ biến nhất là với công dân Việt Nam. Hiện nay phần lớn công dân Việt Nam muốn xin visa định cư Thái Lan thường là có quan hệ cá nhân hợp pháp hoặc thuộc diện làm việc và kinh doanh (visa làm việc và giấy phép lao động Thái Lan).
Hướng dẫn xin visa định cư Thái Lan mới nhất 2022
Hàng năm số lượng người nước ngoài được Sở Di trú và Bộ Nội vụ Thái Lan cấp duyệt giấy phép thường trú nằm trong hạn mức cho phép. Giới hạn này được đăng trên Công báo Chính phủ Thái Lan.
Hồ sơ xin visa định cư Thái Lan gồm có:
Tùy theo bạn thuộc đối tượng nào để chuẩn bị hồ sơ, dưới đây là 2 trường hợp mà công dân Việt Nam thuộc số đông.
- Hộ chiếu gốc và bản sao toàn bộ hộ chiếu hợp lệ của đương đơn.
- Thông tin cá nhân và trang ảnh.
- Trang hiển thị visa Thái Lan.
- Thẻ TM.6.
- Ảnh hộ chiếu kích thước 4x6cm, nền trắng chụp trong vòng 6 tháng qua (khoảng 12 tấm).
- Đơn xin thường trú tại Thái Lan theo mẫu quy định TM.9, đã được điền đầy đủ thông tin và ký tên.
- Bản gốc và bản sao bằng chứng về nơi ở tại Thái Lan:
- Hợp đồng thuê nhà, mẫu TM.30 có chữ ký của chủ nhà.
- Hoặc Sổ đăng ký nhà – Yellow Tabien Baan.
- Bản sao giấy phép lao động của đương đơn.
- Giấy chứng nhận việc làm do Bộ phận kiểm soát nghề nghiệp người nước ngoài thuộc Bộ Việc làm của Thái Lan cấp.
- Bản sao thuế thu nhập hàng tháng.
- Bản sao báo cáo tài chính, bảng cân đối kết toán,… của 3 năm gần đây nếu bạn kinh doanh.
- Lệ phí xử lý đơn.
- Các giấy tờ khác mà Sở Di trú yêu cầu khác.
Trường hợp là thân nhân hợp lệ thì cần cung cấp thêm:
- Đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh,…
- Và các giấy tờ tùy thân của công dân Thái Lan hoặc người nước ngoài đã có thường trú nhân của Thái Lan.
Chú ý:
- Tất cả các tài liệu không bằng tiếng Thái phải được hợp pháp hóa lãnh sự (có chứng nhận của cán bộ Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao tại Bangkok) và dịch thuật sang tiếng Thái Lan.
- Các tài liệu cung cấp phải chính xác không sai lệch. Mọi hành vi cung cấp tài liệu không đúng được xem là hành vi phạm tội ở Thái Lan.
Nơi nộp hồ sơ xin visa định cư Thái Lan
- Tại Văn phòng Cục Xuất nhập cảnh Thái Lan tại Bangkok:
- Địa chỉ: Chalermprakiat Government Complex, 120, Moo 3, Chaengwattana Road (Soi 7), Thungsonghong, Laksi Bangkok 10210.
- Tel: 02 141 9889.
- Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6: 8:30 – 12:00 & 13:00 – 16:30.
- Hoặc tại các văn phòng Sở Di trú địa phương (Văn phòng Nhập cư) nơi bạn đang cư trú tại Thái Lan.
Chú ý: Đại sứ quán Thái Lan ở Việt Nam không cấp visa định cư, chỉ cấp các loại visa khác là cơ sở để bạn xin visa định cư Thái Lan như du lịch, công tác, thăm thân, làm việc, du học. Thủ tục làm visa công tác Thái Lan mới nhất có thể tham khảo tại đây.
Chú ý khi đơn xin visa định cư Thái Lan của bạn được chấp thuận
- Cho phép bạn nộp đơn gia hạn 180 ngày lưu trú vào ngày nộp đơn đầu tiên. Lần gia hạn tiếp theo được gia hạn 180 ngày cho đến khi có kết quả của Ủy ban Di trú Thái Lan.
- Đương đơn và người có liên quan đến nộp đơn sẽ nhận phiếu hẹn đến phỏng vấn với nhân viên di trú Thái Lan.
- Ứng viên phải đến phỏng vấn vào ngày hẹn, nếu không thực hiện sẽ bị coi là hủy đơn đăng ký. (trừ trường hợp có lý do chính đáng sẽ được hoãn).
- Phỏng vấn thực hiện kiểm tra 2 khả năng: Nó và nghe tiếng Thái của ứng viên.
- Nếu ứng viên từ 14 tuổi trở lên sẽ được kiểm tra lý lịch khi đến nộp hồ sơ:
- Lấy dấu vân tay để gửi đến Phòng Hồ sơ Hình sự Thái Lan kiểm tra: Đương đơn đã phạm tội hay không, có thuộc danh sách người bị cấm, có bị truy nã theo lệnh của Bộ Ngoại giao hay không…
- Khi đơn đã được xử lý và chấp thuận:
- Bạn sẽ được đăng ký nhà của mình.
- Phải xin giấy chứng nhận ngoại kiều tại sở cảnh sát địa phương nơi bạn đang ở.
Thời gian xét duyệt cấp giấy phép cư trú Thái Lan
- Thời gian cho quá trình xem xét cấp giấy phép cư trú Thái Lan sẽ thay đổi hàng năm tùy thuộc vào chính sách của Ủy ban Di Trú và Bộ Nội vụ Thái Lan. Có thể khoảng 10-15 ngày làm việc hoặc thậm chí vài tháng.
- Khi đơn của bạn được đệ trình lên Ủy ban Di trú Thái Lan:
- Sẽ được các đại diện từ: Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Vương quốc Thái Lan, Trụ sở Cảnh sách Hàng Gia, Bộ Lao Động, Văn phòng Bộ trưởng Tư pháp, Ban Đầu tư, Ban Thư ký Hội đồng an ninh Quốc gia, Tổng cục Du lịch Thái Lan và Cục Nhập cư xem xét.
- Sau cùng là sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Do vậy thực tế mất khá nhiều thời gian và không hề đơn giản.
- Để chấp thuận đơn xin giấy phép cư trú cho người nước ngoài, Ủy ban Di trí sẽ xem xét:
- Trình độ của đương đơn: kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ.
- Mức thu nhập, tài sản.
- Mối quan hệ với công dân Thái Lan và an ninh quốc gia Thái Lan.
- Tính cách, sức khỏe và sự hiểu biết về Thái Lan (ngôn ngữ, điều kiện thích nghi với môi trường, xã hội và chính sách Thái Lan).
Lệ phí cần nộp:
7.600 Baht: Phí nộp cho mỗi đơn đăng ký, và sẽ không được hoàn lại trong mọi trường hợp.
Nếu đơn được chấp thuận:
- 191.400 Baht: Lệ phí cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài trên cơ sở làm việc, đầu tư, chuyên gia,…
- 95.700 Baht: Lệ phí cấp giấy phép cư trú cho vợ hoặc chồng, con (dưới 20 tuổi) của người nước ngoài đã có giấy phép cư trú hoặc của công dân Thái Lan.
Chú ý: Phí này có thể thay đổi tại thời điểm bạn xin giấy phép cư trú theo quy định hiện hành lúc đó của Chính phủ Thái Lan.
Để thỏa mãn điều kiện đầu tiên xin visa định cư Thái Lan đó là có visa không định cư của Thái Lan như: visa Đầu tư (IM), Visa làm việc Thái Lan và kinh doanh (B): xem tại đây, visa chuyên gia (EX), hoặc các loại thị thực không định cư thân nhân gia đình (loại O),…Bộ phận hỗ trợ làm visa đi Thái Lan của VISANGON sẽ giúp bạn tư vấn, định hướng chính xác và tối ưu nhất về cách xin visa định cư Thái Lan trong tương lai cho mình.
Bộ phận làm visa đi Thái Lan cho công dân Việt Nam và người nước ngoài
- Hotline 24/7: 0904 895 228 – 0917 163 993.
- Tel: 024 3724 5292 – 028 3824 8838.
- Email: visa@greencanal.com
- Trụ sở công ty: Tầng 4, Tòa nhà Vinapaco, số 142 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại điện HCM: P101, số 168 Võ Thị Sáu, Phường 8, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Với sự hiểu biết sâu rộng của chuyên viên tư vấn với thâm niên hơn 18 năm trong nghề, bạn sẽ được hỗ trợ bởi sự chuyên nghiệp, đảm bảo đúng thời hạn có visa Thái Lan. Đồng thời khuyến cáo bạn về những quy định thay đổi nhập cảnh, cư trú của Chính phủ Thái Lan mới nhất hiện nay.
Quy định thủ tục xin thị thực mới từ 1/7/2022 của Thái Lan
Từ ngày 1/7/2022 Chính phủ Thái Lan đã bãi bỏ các yêu cầu:
- Không yêu cầu về bằng chứng đặt phòng khách sạn hoặc bệnh viện cách ly khi nhập cảnh Thái Lan.
- Bảo hiểm y tế chỉ được yêu cầu đối với các đơn xin thị thực du lịch Đặc biệt (STV) và Thị thực lưu trú dài hạn (OA và OX không nhập cư).
Chú ý đặc biệt:
- Với người xin visa y tế, visa Du lịch MT hoặc visa không nhập cư O đương đơn cần liên hệ với Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Hoàng gia Thái Lan để được ủy quyền trước khi nộp đơn xin thị thực điện tử.
- Bất kỳ trường hợp nộp đơn trái phép theo chương trình thị thực y tế sẽ bị từ chối và không được hoàn lại.
Quy định y tế nhập cảnh vào Thái Lan có hiệu lực từ 1/7/2022
- Thẻ Thái Lan không còn được yêu cầu sau ngày 1/7/2022.
- Du khách đã tiêm phòng đầy đủ, phải xuất trình giấy chứng nhận tiêm chủng.
- Giấy tiêm chủng phải được cấp bởi cơ quan chính phủ, có đầy đủ các thông tin (cá nhân, tên, số lô vacxin, ngày tháng) và đúng loại vacxin mà Chính phủ Thái Lan công nhận (Sinovac, AstraZeneca, Moderna, sinopharm, Sputnik V, Covanxin, Novavax/Covavax, Medigen, Turkovac, Erucov-Vac, Sputnik Light.
- Liều cuối cùng phải được sử dụng ít nhất 14 ngày trước khi đi du lịch. Nếu thời gian giữa 2 liều ít hơn quy định của nhà sản xuất, giấy chứng nhận tiêm chủng có thể bị từ chối.
- Trẻ em từ 5 tuổi đến 18 tuổi đi cùng cha mẹ được coi là “tiêm chủng đầy đủ” nếu cha mẹ đã được tiêm phòng đầy đủ.
- Trẻ em từ 5 tuổi đến 18 tuổi không đi cùng cha mẹ, sẽ được coi là “tiêm chủng đầy đủ” nếu trình giấy chứng nhận tiêm chủng ghi 1 liều trước ngày khởi hành ít nhất 14 ngày.
- Du khách không tiêm chủng hoặc chưa tiêm phòng đầy đủ phải:
- Xuất trình kết quả xét nghiệm âm tính bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm kháng nguyên chuyên nghiệm do cơ sở y tết/phòng thí nghiệm thực hiện.
- Được cấp trong vòng 72 giờ trước khi khởi hành (trừ trẻ em dưới 6 tuổi).
- Bảo hiểm y tế không bắt buộc.
Chú ý: Các quy định y tế nhập cảnh Thái Lan có thể thay đổi nhanh trong dựa theo tình hình thực tế về bệnh dịch, hãy vui lòng theo dõi trang web của chúng tôi để được cập nhật thông tin mới nhất.